Thông tư 60/2023 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ 22/10 tới, quy định mức thu lệ phí cấp mới chứng nhận đăng ký kèm biển số cho các loại ôtô, xe máy theo khu vực, tương tự cách chia trước đến nay. Trong đó, đáng chú ý mức phí ra biển số cho xe bán tải tăng mạnh ở khu vực I (Hà Nội và TP HCM), tức mức 500.000 đồng hiện nay lên mức 20 triệu trong thời gian tới, tăng 40 lần.
Với cách tính này, xe bán tải được coi như xe con, không chỉ trong quy chuẩn về giao thông mà còn cả khi nộp lệ phí. Tuy vậy, xe bán tải lại có niên hạn 25 năm, trong khi xe con không có niên hạn, miễn là đăng kiểm thành công.
Ở những địa phương khu vực II (thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh và thị xã), lệ phí cấp biển số mới cho xe bán tải tăng từ 150.000 đồng lên 1 triệu đồng, khu vực III (những nơi còn lại) từ 150.000 đồng lên 200.000 đồng.
Như vậy, mức phí ra biển cho xe bán tải đang đánh mạnh vào người sử dụng ở hai thành phố lớn nhất nước cũng như các đô thị lớn khác.
Thông tư mới còn một số thông tin đáng chú ý khác. Với biển số trúng đấu giá, người dân ở khu vực I và II nộp lệ phí biển số tại nơi cư trú, trong khi người ở khu vực III nếu trúng đấu giá sẽ nộp lệ phí tại khu vực II.
Với xe máy, lệ phí cấp biển số ở khu vực I không còn dao động mà tính chung một mức, lần lượt 1 triệu đồng, 2 triệu đồng và 4 triệu đồng tùy vào trị giá xe máy. Khu vực II giữ nguyên, khu vực III tăng 3 lần, từ 50.000 đồng lên 150.000 đồng.
Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký ôtô kèm biển số | |||
Ôtô, trừ loại chở người từ 9 chỗ trở xuống, bao gồm cả xe bán tải (pick-up) | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống, bao gồm cả xe bán tải (pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký môtô kèm biển số (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
Trị giá đến 15.000.000 | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
Ôtô | 150.000 | ||
Môtô | 100.000 | ||
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50000 | ||
Cấp đổi biển số | |||
Ôtô | 100.000 | ||
Môtô | 50.000 | ||
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
Bằng giấy | 50.000 | ||
Bằng kim loại | 150.000 |
*Đơn vị: đồng
Phạm Trung