Honda HR-V chính thức ra mắt thị trường tại Việt Nam ngày 18/09/2018, sở hữu ngoại hình ấn tượng, tiện nghi cao cấp cùng khả năng vận hành vượt trội.
Một số đối thủ cùng phân khúc cạnh tranh với Honda HR-V có thể kể đến: Kia Seltos, Hyundai Kona, Ford Ecosport, Mazda3 hatchback,...
Tại Việt Nam, Honda HR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, phân phối với các màu ngoại thất là: đen ánh, ghi bạc, trắng ngà (1.8G tiêu chuẩn). Đen, ghi bạc, trắng ngọc, đỏ, xanh dương (bản cao cấp 1.8L).
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Honda HR-V cập nhật tháng 4/2022
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Honda HR-V G | 786 | 914 | 898 | 879 | - |
Honda HR-V L (Ghi bạc/Đen/Xanh dương) | 866 | 1005 | 987 | 968 | |
Honda HR-V L (Trắng ngọc/Đỏ) | 871 | 1010 | 993 | 974 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Honda HR-V
Thông số | Honda HR-V G | Honda HR-V L |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4334 x 1772 x 1605 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2610 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.5 | |
Số chỗ ngồi | 05 | |
Trọng lượng không tải | 1262 | 1312 |
Trọng lượng toàn tải | 1795 | |
Động cơ | 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1799 | |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 141/6500 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4300 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 50 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-F | |
Kích thước lốp | 215/55 R17 | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường đô thị (L/100km) | 8,8 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6,7 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường trường (L/100km) | 5,4 |
Tham khảo thiết kế xe Honda HR-V
Ngoại thất
Thiết kế ngoại thất của Honda HR-V có đèn pha khá giống với Accord và Civic mới, lưới tản nhiệt mở rộng hơn bản cũ và được mạ crom dày. Ngoài ra, xe còn có cản va tinh chỉnh thể thao hơn.
Honda HR-V có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.334 x 1.722 x 1.605 mm, chiều dài cơ sở 2.610 mm và khoảng sáng gầm là 150 mm. Thân xe có một số cải tiến như vòm bánh nổi bật hơn, mâm 17 inch 5 chấu cuốn hút.
Đuôi xe gồm có cụm đèn hậu LED, 1 thanh crom dài nối liền 2 bên đèn với nhau, cánh lướt gió vây cá mập trên nóc và cản sau rất đơn giản với 1 ống xả nhỏ bên dưới.
Nội thất
Honda HR-V sở hữu khoang cabin có thiết kế đơn giản, thân thiện với người dùng. Xe được trang bị vô lăng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển, chính giữa là màn hình cảm ứng 6,8 inch.
Các tiện nghi nổi bật của xe gồm có phanh tay điện tử, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, hệ thống hỗ trợ lái xe tiết kiệm, ga tự động, đặc biệt bản L cao cấp còn có cửa sổ trời toàn cảnh. Công nghệ Magic Seat là điểm nổi bật riêng về ghế ngồi của HR-V giúp hàng ghế trước có thể ngửa còn hàng ghế sau có thể gập linh hoạt. Phiên bản HR-V G bọc nỉ còn bản L cao cấp hơn bọc da.
Động cơ
Cả hai phiên bản Honda HR-V phân phối tại Việt Nam đều được trang bị hệ thống động cơ 1.8L i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, cho công suất 141 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn 172 Nm tại 4.300 vòng/phút.
Trang bị an toàn
Các trang bị an toàn trên Honda HR-V gồm có: hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 6 túi khí, camera lùi 3 góc quay, phiên bản L cao cấp hơn bổ sung thêm cảm biến gạt mưa và cảm biến lùi.
Đánh giá xe Honda HR-V
Ưu điểm:
+ Thiết kế ngoại thất đẹp
+ Nội thất rộng rãi, tiện nghi
+ Vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm:
- Giá bán cao hơn các đối thủ cùng phân khúc
- Trải nghiệm lái chưa thực sự thể thao như vẻ ngoài
- Một số trang bị nội thất không chất lượng, cách âm kém.