Hyundai Grand i10 là một chiếc xe hoàn hảo để vận hành trong thành phố. Chính vì vậy, nó phù hợp với những ai đang tìm kiếm một chiếc xe để chạy thương mại hay phù hợp với những người mong muốn có một chiếc xe có thể linh hoạt di chuyển qua các con đường đông đúc ở nội đô. Vậy Hyundai i10 vừa ra mắt có gì? Giá xe bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Hyundai Grand i10 của HeyOto sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
Hệ thống lái nhẹ của Hyundai Grand i10 giúp người điều khiển dễ dàng lái xe quanh thành phố và đặc biệt hữu ích trong điều kiện giao thông đông đúc, đường xá chật chội hay chỗ đỗ xe nhỏ hẹp.
Mặc dù là một chiếc xe mang đặc trưng của dòng xe đô thị nhưng không gian của Hyundai Grand i10 được đánh giá là rộng hơn các đối thủ khác cùng phân khúc. Hai người lớn có thể ngồi thoải mái ở hàng ghế sau. Ngoài ra, cửa sau rộng và trần xe cao cũng giúp cho việc ra/vào của hành khách dễ dàng hơn.
Động cơ Kappa 1.2L MPI được trang bị trên xe Grand i10 được đánh giá là hoạt động khá êm ái và ấn tượng. So với các mẫu xe khác cùng phân khúc, i10 là một trong những chiếc xe có khả năng giữ sự ảnh hưởng của tiếng ồn từ gió và bề mặt đường cabin ở mức tối thiểu nhất.
Ngoài ra, nhờ hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn chắc chắn mà chiếc xe của Hyundai có thể giải quyết hầu hết các nhược điểm trên đường và giữ cho thân xe ổn định trên mọi hành trình, từ ngắn đến dài.
Hyundai Grand i10 là một trong những chiếc xe có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất trong phân khúc (ở cả mẫu sedan và hatchback) và cũng là thấp nhất trên thị trường xe ô tô tính đến thời điểm hiện tại
Xét về kích thước, i10 lớn hơn, điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó cung cấp nhiều không gian hơn cho cả 2 hàng ghế. Tuy nhiên, khi xét về thiết kế và các tiện nghi đi kèm, rõ ràng Morning vượt trội hơn, trong khi giá bán lại thấp hơn so với đối thủ của nó
Về các tiêu chí so sánh còn lại như: sức mạnh động cơ, khả năng tiết kiệm… của 2 mẫu xe này là tương đương nhau. Do đó, việc lựa chọn chiếc xe nào giữa Hyundai Grand i10 và KIA Morning là một quyết định khá khó khăn.
Phiên bản | 1.2 MT Base Hatchback | 1.2 MT Hatchback | 1.2 AT Hatchback |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 3.765 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.425 | 2.425 | 2.425 |
Tự trọng (kg) | – | – | – |
Động cơ | Kappa 1.2 MPI | Kappa 1.2 MPI | Kappa 1.2 MPI |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 87 / 6.000 | 87 / 6.000 | 87 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 120 / 4.000 | 120 / 4.000 | 120 / 4.000 |
Hộp số | Sàn 5 cấp | Sàn 5 cấp | Tự động 5 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 165/65 R14 | 165/65 R14 | 175/60 R15 |
Phiên bản | 1.2 MT Base Sedan | 1.2 MT Sedan | 1.2 AT Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3.995 x 1.660 x 1.505 | 3.995 x 1.660 x 1.505 | 3.995 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.425 | 2.425 | 2.425 |
Tự trọng (kg) | – | – | – |
Động cơ | Kappa 1.2 MPI | Kappa 1.2 MPI | Kappa 1.2 MPI |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 87 / 6.000 | 87 / 6.000 | 87 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 120 / 4.000 | 120 / 4.000 | 120 / 4.000 |
Hộp số | Sàn 5 cấp | Sàn 5 cấp | Tự động 5 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 165/65 R14 | 175/60 R15 | 1175/60 R15 |
So sánh các phiên bản
So với Hyundai i10 MT Base, phiên bản i10 MT được bổ sung thêm các trang bị, tiện nghi và tính năng như: gương chiếu hậu gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, vô-lăng bọc da, cụm màn hình thông tin 5.3 inch, màn hình AVN cảm ứng 8 inch, cụm điều khiển media kết hợp nhận diện giọng nói, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, camera lùi, cảm biến lùi, cảm biến áp suất lốp, ABS, EBD, BA… Trong khi đó, Hyundai i10 AT có ghế ngồi bọc da và được bổ sung thêm: đèn LED chạy ban ngày và đèn sương mù halogen projector. Riêng phiên bản Grand i10 AT Hatchback có thêm: Hệ thống cân bằng điện tử ESC và hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC.