Phân khúc sedan hạng C hiện đang chứng kiến sự cạnh tranh không khoan nhượng giữa tên tuổi đình đám cùng khoảng giá rộng từ 600 - 900 triệu. Trong đó, sôi động nhất là trong khoảng giá hợp lý từ 700 triệu đồng với đại diện là 2 cái tên thuộc 2 thế lực cũ và mới: Toyota Corolla Altis và Hyundai Elantra.
Hyundai Elantra cùng Toyota Corolla Altis là những chiếc xe thành công nhất trên thế giới khi cả 2 đều đã xuất xưởng vượt ngưỡng 10 triệu xe trong vòng đời của mình. Tại Việt Nam, đây cũng là 2 mẫu xe được ưa chuộng bởi sự mới mẻ, cá tính của Elantra hay sự chững chạc, già dặn của Corolla Altis.
Tổng quan ngoại và nội thất
Elantra và Corolla Altis sở hữu trên mình những đường nét thiết kế đặc trưng, thể hiện triết lí tạo hình riêng biệt của từng hãng xe áp dụng cho sản phẩm của mình. Với Corolla Altis, phiên bản hiện tại thể hiện sự cố gắng cách tân tạo nét cá tính của Toyota với lưới tản nhiệt phía trước thể hiện bằng chữ L cách điệu, lưới tản nhiệt rộng và dải LED chiếu sáng ban ngày tích hợp ở cản trước tạo nên tổng thể xe thể thao hơn, nhiều góc cạnh hơn. Tuy vậy, phiên bản 1.8 này vẫn chỉ được trang bị đèn pha halogen thông thường. Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.620 x 1.775 x 1.460 mm cùng khoảng sáng gầm 130mm.
Nội thất của Corolla Altis 1.8 vẫn giữ vững phong độ truyền thống của những mẫu xe Toyota trung cấp với lối thiết kế đơn giản. Xe sở hữu nội thất bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, hệ thống giải trí Radio/CD tiêu chuẩn với 6 loa, điều hòa tự động, 2 cảm biến lùi. Chìa khóa theo xe vẫn là loại chìa cắm ổ thông thường. Đánh giá chung là hệ thống hoạt động ổn định và dễ dùng.
Hyundai Elantra thế hệ mới sở hữu số đo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675 x 1.825 x 1430 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.720 mm. So với bản cũ, Elantra 2024 tăng về chiều dài, rộng và trục cơ sở nhưng thấp hơn 20 mm. Tổng thể vóc dáng Hyundai Elantra mới mang phong cách thể thao, gợi cảm và giàu cảm xúc hơn nhờ ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Sensual Sportiness” mới. Trong đó, lưới tản nhiệt đa giác cỡ lớn với họa tiết bên trong tạo hình giống mặt cắt của đá quý. Rõ ràng, sự cách tân triệt để của Elantra về ngoại hình tạo nên sự hứng khởi cho khách hàng hơn là sự bối rối giữa việc giữ những giá trị cũ với yêu cầu đổi mới nâng cấp về phong cách của Corolla Altis 1.8.
Với Elantra, xe sở hữu triết lí thiết kế nội thất HMI (Human Machine Interface) với giao diện các cụm phím chức năng được sắp xếp dễ sử dụng. Trung tâm của khu vực taplo là màn hình AVN 7inch cảm ứng tích hợp bản đồ riêng dành cho Việt Nam cũng như Camera lùi. Hệ thống giải trí cũng được sử dụng qua màn hình này với hỗ trợ đầy đủ Mp3/Aux/Usb/Bluetooth/Radio FM với 6 loa, ghế chỉnh điện 10 hướng tích hợp sưởi và hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Động cơ và trang bị an toàn
Hai phiên bản 1.8 trang bị động cơ xăng, dung tích 1.8L hút khí tự nhiên cho công suất 138 mã lực và mô-men xoắn 177 Nm. Ở phiên bản Toyota Altis HEV được trang bị động cơ lai Hybrid, kết hợp động cơ xăng, dung tích 1.8L và một động cơ điện 600V. Động cơ xăng, dung tích 1.8L cho công suất 97 mã lực và mô-men xoắn 142Nm. Trong khi động cơ điện cho công suất 71 mã lực và mô-men xoắn 163 Nm. Tổng công suất của khối động cơ hybrid này đạt 120 mã lực.
Cả 3 cấu hình động cơ trên đều kết hợp hộp số vô cấp CVT. Trên phiên bản Toyota Altis động cơ xăng thông thường, hộp số vô cấp là loại Super CVT-I có 7 cấp số giả lập, đi kèm chế độ lái Sport. Trong khi đó, các phiên bản HEV sử dụng hộp số vô cấp E-CVT, đi kèm 3 chế độ lái Normal/PWR/ECO.
Trang bị an toàn của Toyota Altis cũng được nâng cấp công nghệ an toàn chủ động thông minh Toyota Safety Sense, tương tự các dòng xe ra mắt gần đây của hãng xe Nhật Bản. Tuy nhiên gói trang bị này chỉ trang bị trên các phiên bản GR Sport bao gồm: Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng Dynamic Radar Cruise Control All-Speed Range / Đèn chiếu xa chủ động / Hệ thống cảnh báo tiền va chạm PCS / Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA / Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LTA / Cảnh báo áp suất lốp
Trong khi đó, các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Toyota Altis khá đầy đủ như: 7 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát chống trượt TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến lùi, hệ thống mã hóa chống trộm Immobilizer. Riêng các phiên bản 1.8 và HEV sẽ có thêm tính năng cảm biến lùi, camera lùi, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và điều khiển hành trình cruise control.
Ở mẫu xe Hyundai Elantra được trang bị khối động cơ xăng, dung tích 2.0L, cho công suất 156 mã lực và mô men xoắn cực đại 196Nm. Hộp số được trang bị là loại tự động 6 cấp. Xe được trang bị Drive Mode Select với 3 chế độ lái Sport – Normal – Eco được lập trình sẵn.
Các trang bị an toàn trên Hyundai Elantra mới gồm: 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát thân xe VSM, hệ thống chống trộm Immobilizer, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hỗ trợ đỗ xe PAS 8 cảm biến trước và sau, cảm biến áp suất lốp, nhắc nhở bỏ quên hành khách ở hàng ghế sau.
Nhận định nhanh
Cả 2 mẫu xe là những cái tên đáng chú ý trong phân khúc giá sedan cỡ C trên 700 triệu. Hyundai Elantra 2.0 hiện đang được Hyundai Thành Công phân phối với giá niêm yết 739 triệu đồng, còn Toyota Corolla Altis 1.8G đang có mức giá bán từ 725 đến 878 triệu đồng.
Có thể coi Corolla Altis là cái tên đại diện cho những giá trị xưa cũ, cổ điển, vừa đủ với những ai theo phong cách “ăn chắc mặc bền” cần một chiếc xe đơn giản, dễ dùng và đặc biệt là ... “bán lại vẫn được giá”. Với Elantra, đây có thể được xe là chiếc xe đại diện cho thế hệ mới với sự ứng dụng mạnh mẽ những nền tảng công nghệ mới. Chiếc xe phù hợp cho những người trẻ, có phong cách hiện đại và cần hưởng thụ những giá trị ứng dụng công nghệ.
Bảng giá niêm yết tất cả phiên bản của bộ đôi xe Toyota Altis và Hyundai Elantra:
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Hyundai Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn |
599 |
Hyundai Elantra 1.6 AT Đặc biệt |
669 |
Hyundai Elantra 2.0 AT Cao cấp |
729 |
Hyundai Elantra N Line |
799 |
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Corolla Altis 1.8G |
725 |
Toyota Corolla Altis 1.8V |
780 |
Toyota Corolla Altis 1.8HEV |
878 |