Tại Việt Nam, Hyundai Elantra được phân phối với 6 màu sơn ngoại thất là: Đen, Trắng, Đỏ, Bạc, Cát và Vàng be. Đối thủ cạnh tranh với Kia K3, Toyota Altis, Mazda 3, Honda Civic,... trong phân khúc sedan hạng C.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính của xe Hyundai Elantra tháng 9/2022
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | ||
Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Tỉnh/TP khác | ||
Hyundai Elantra 1.6 MT | 580 | 680 | 669 | 650 |
Hyundai Elantra 1.6 AT | 655 | 765 | 752 | 733 |
Hyundai Elantra 2.0 AT | 699 | 815 | 801 | 782 |
Hyundai Elantra Sport | 769 | 895 | 879 | 860 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Hyundai Elantra
Thông số/Phiên bản | Hyundai Elantra1.6 MT | Hyundai Elantra1.6 AT | Hyundai Elantra2.0 AT | Hyundai ElantraSport |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm) | 4.620 x 1,.00 x 1.450 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 50 | |||
Động cơ | Gamma II 1.6L | Nu 2.0L | 1.6L Turbo | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.591 | 1.999 | 1.591 | |
Công suất cực đại (v/p) | 128/6.300 | 156/6.200 | 204/ 6.000 | |
Mô men xoắn cực đại (v/p) | 155/4.850 | 196/4.000 | 265/1.500 ~ 4.500 | |
Treo trước/sau | Mcpherson/Thanh xoắn | |||
Hệ dẫn động | FWD | |||
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 7DCT |
Số túi khí | 2 | 6 | 6 | 7 |
Tham khảo thiết kế xe Hyundai Elantra
Ngoại thất
Hyundai Elantra ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Sensual Sportiness mới thể thao và cá tính hơn. Lưới tản nhiệt đặc trưng dạng thác nước Cascading Grille, đèn pha hình tam giác sắc sảo mang đến diện mạo dữ dằn hơn cho phần đầu xe. Đèn pha LED với 4 Projector đi kèm nhiều bóng LED nhỏ bên trong vừa tăng hiệu quả chiếu sáng vừa tăng vẻ hiện đại, sang trọng.
Đuôi xe Elantra được trau chuốt hơn với cụm đèn hậu LED ấn tượng mang thiết kế hình tia sét và dòng chữ ELANTRA mạ crom sáng bóng ở vị trí chính giữa.
Phiên bản Hyundai Elantra Sport được trang bị bộ bodykit thể thao với các điểm nhấn nằm ở lưới tản nhiệt màu đen dạng tổ ong, ốp hông to bản, cánh đuôi gió gắn trên cốp và hệ thống ống xả đôi tạo hình phá cách.
Nội thất
Tuân theo triết lý thiết kế HMI (Human Machine Interface), Hyundai Elantra mang đến một không gian nội thất thân thiện và đặc biệt là dễ sử dụng. Một số chi tiết tái thiết kế đáng chú ý như: đồng hồ, cửa gió điều hòa, khay chứa đồ và cụm điều khiển điều hòa. Trong khi đó, hãng xe Hàn Quốc còn bổ sung thêm cho mẫu sedan hạng C: màn hình giải trí 7 inch tích hợp Apple Carplay, sạc điện thoại không dây Qi và sưởi vô lăng.
Sẽ có nhiều khác biệt trong khoang nội thất của bản Elantra thường và Elantra Sport. Đầu tiên là khoang cabin bọc da với tông màu đen nhấn nhá các đường chỉ khâu màu đỏ chủ đạo. Tiếp theo là vô-lăng đáy phẳng thường thấy trên các mẫu xe thể thao, tích hợp lẫy chuyển số. Đồng hồ hiển thị công-tơ-mét là sự kết hợp của hai đồng hồ dạng cơ với màn hình đa thông tin. Cuối cùng là tựa lưng thêu chữ Sport và một số chi tiết làm từ nhôm như pedal hay bậc cửa ốp kim loại...
Động cơ
Hyundai Elantra có lựa chọn động cơ gồm loại 1.6L, 2.0L và 1.6L Turbo. 2 phiên bản Elantra 1.6MT/AT dùng động cơ Gamma 1.6MPi, cho công suất cực đại 128Ps/ 6300rpm, hộp số sàn và tự động 6 cấp. Bản Elantra 2.0AT dùng khối động cơ Nu 2.0 MPi, công suất cực đại 156Ps cùng mô men xoắn 196 Nm, hộp số tự động 6AT. Cuối cùng là bản Elantra Sport dùng động cơ 1.6T-GDi Turbo, có sức mạnh 204Ps-265Nm đi kèm hộp số tự động 7 cấp 7DCT.
Trang bị an toàn
Các trang bị công nghệ an toàn trên Hyundai Elantra gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Hệ thống cân bằng điện tử ESC, Hệ thống kiểm soát thân xe VSM, Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, Hệ thống chống trộm Immobilizer, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, Hệ thống 8 cảm biến trước và sau, Hệ thống an toàn 6 túi khí (7 túi khí với Elantra sport), Cảm biến áp suất lốp TPMS, Khung thép cường lực AHSS.
Đánh giá xe Hyundai Elantra
Ưu điểm:
+ Nhiều trang bị hiện đại, dễ sử dụng
+ Nội thất rộng rãi, khả năng cách âm tốt
+ Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Cảm giác lái chưa thực sự ấn tượng
- Ốp cản sau cho cảm giác kém chắc chắn
- Bị cắt trang bị đèn sương mù.