Đối thủ cạnh tranh với Toyota Vios trong phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt Nam gồm: Hyundai Accent, Honda City, Mazda 2, Suzuki Ciaz, Mitsubishi Attrage, Nissan Sunny,...
Toyota Vios 2022 có 7 màu ngoại thất gồm: Bạc, đỏ, nâu, trắng, trắng ngọc trai, vàng, đen.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe ô tô Toyota Vios cập nhật tháng 5/2022
Mẫu xe | Màu ngoại thất | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính giảm 50% LPTB theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP (triệu VND) |
Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
Toyota Vios E MT (7 túi khí) |
Trắng ngọc trai | 503 | 562 | 557 | 538 | - Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe - Hỗ trợ vay mua xe với lãi suất ưu đãi. |
Màu khác | 495 | 554 | 549 | 530 | ||
Toyota Vios E MT (3 túi khí) |
Trắng ngọc trai | 486 | 544 | 539 | 520 | |
Màu khác | 478 | 536 | 531 | 512 | ||
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) |
Trắng ngọc trai | 539 | 601 | 596 | 577 | |
Màu khác | 531 | 593 | 587 | 568 | ||
Toyota Vios E CVT (7 túi khí) |
Trắng ngọc trai | 558 | 622 | 616 | 597 | |
Màu khác | 550 | 613 | 608 | 589 | ||
Toyota Vios G CVT | Trắng ngọc trai | 589 | 655 | 649 | 630 | |
Màu khác | 581 | 646 | 641 | 622 | ||
Toyota Vios GR-S | Trắng ngọc trai | 638 | 708 | 701 | 682 | |
Màu khác | 630 | 699 | 693 | 674 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Vios 2022
Thông số kỹ thuật | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | |||
Kích thước tổng thể bên trong (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | |||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475/1.460 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | |||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1550 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | |||
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập Macpherson/Dầm xoắn | |||
Trợ lực tay lái | Điện | |||
Vành xe | Mâm đúc | |||
Kích thước lốp | 185/60R15 | |||
Lốp dự phòng | Mâm đúc | |||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | |||
Động cơ | 2NR-FE (1.5L) 4 xy-lanh thẳng hàng | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.496 | |||
Tỷ số nén | 11.5 | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Công suất tối đa (hp/rpm) | 107/6.000 | |||
Mô men xoắn cực đại (Nm@rpm) | 140/4.200 | |||
Tốc độ tối đa (km/h) | 180 | 170 | ||
Các chế độ lái | Không | Eco/Thể thao | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |||
Hộp số | 5MT | CVT | CVT giả lập 10 cấp số điện tử | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.74 | 7.53 | 7.49 | 7.78 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4.85 | 4.7 | 4.79 | 4.78 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường kết hợp (L/100km) | 5.92 | 5.74 | 5.78 | 5.87 |
Tham khảo thiết kế xe Toyota Vios 2022
Ngoại thất
Toyota Vios 2022 sở hữu lưới tản nhiệt mới hình thang đi cùng cản trước tái thiết kế, tạo ra dáng vẻ vững chắc cho chiếc sedan. Hệ thống chiếu sáng bao gồm đèn pha và đèn sương mù dạng LED. Dải đèn LED định vị ban ngày thiết kế vuốt dài tạo điểm nhấn cho đầu xe.
Vios 2022 được trang bị bộ mâm đúc 15 inch màu đen ánh thép khá ấn tượng.
Trong lần nâng cấp mới nhất đầu năm 2022, Toyota Vios G CVT đã được bổ sung thêm tính năng kiểm soát hành trình, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, camera lùi tiêu chuẩn theo xe. Trong khi bản E MT trang bị camera lùi tiêu chuẩn, nhưng lại không có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, đèn sương mù phía trước. Song, gương chiếu hậu trên bản này có thêm gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, phanh tang trống phía sau đã không còn mà thay vào đó là phanh đĩa.
Riêng phiên bản GR-S được trang bị lưới tản nhiệt dạng tổ ong phủ lớp sơn bóng, gương ngoài sơn đen kết hợp bộ vành thể thao và cánh gió sau ấn tượng.
Nội thất
Khoang cabin của Toyota Vios mới được trang bị nhiều tiện nghi như màn hình trung tâm 7 inch, ghế ngồi bọc da trên bản cao cấp và nỉ trên 2 bản thường, vô lăng bọc da 3 chấu, hàng ghế 2 có khả năng gập 6/4 để gia tăng khoang hành lý, điều hòa tự động 2 vùng trên bản cao cấp và chỉnh tay trên bản cơ sở, đồng hồ Analog được thay thế bằng cụm đồng hồ Optitron hiện đại hơn.
Chi tiết nâng cấp trên Toyota Vios 2022 xuất hiện ở hệ thống giải trí với đầu CD được chuyển sang DVD kết hợp màn hình cảm ứng hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua 2 hệ điều hành Apple Carplay và Android Auto. Trang bị ghế nỉ trên bản E MT đã được thay thế bằng ghế da Simili.
Toyota Vios phiên bản thể thao sở hữu loạt trang bị như: cụm đồng hồ taplo optitron với viền đỏ tạo sự khác biệt và thể thao hơn, logo GRS trên nút bấm khởi động, cần số được bọc da, khâu chỉ đỏ. Toàn bộ ghế ngồi được bọc da với tông màu đen và chỉ thêu màu đỏ nổi bật cùng tựa đầu có biểu tượng GR-S, ghế ngồi dạng thể thao ôm sát lưng người lái & hành khách kết hợp với lẫy chuyển số được tích hợp trên vô lăng (cần số ở vị trí “M”).
Động cơ
Toyota Vios 2022 vẫn được trang bị động cơ 1,5L Dual VVT-I hút khí tự nhiên cho công suất tối đa/mô men xoắn cực đại lần lượt là 107 mã lực (tại 6.000 vòng/phút)/140 Nm (tại vòng tua 4.200 vòng/phút) đi kèm hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Trang bị công nghệ an toàn
Tất cả các phiên bản Toyota Vios 2022 đều được bổ sung một số tính năng an toàn tiện nghi như hệ thống đèn báo phanh khẩn cấp – EBS trên Vios GR-S, G & E CVT; tính năng tự động khóa cửa theo tốc độ trên Vios G; đèn chờ dẫn đường, đèn chiếu sáng tự động bật tắt và hệ thống mã hóa khóa động cơ trên Vios E CVT; cảm biến sau hỗ trợ người lái Vios E MT khi lùi xe trong không gian hẹp.
Các trang bị an toàn khác có thể kể đến: hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống chống bó cứng phanh, ổn định thân xe, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hệ thống báo động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc,…
Đánh giá xe Toyota Vios 2022
Ưu điểm:
+ Đa dạng biến thể
+ Vận hành bền bỉ
+ Phụ tùng thay thế, sửa chữa dễ tìm kiếm
+ Giữ giá khi thanh khoản
Nhược điểm:
- Giá bán tương đối cao so với các đối thủ cùng phân khúc
- Nội thất thiếu tinh tế
- Cách âm kém
- Vận hành ở tốc độ cao trên cao tốc vẫn còn chút chòng chành, kém ổn định.