Mitsubishi Outlander là dòng xe Crossover cỡ vừa (compact Crossover/SUV) của Mitsubishi Motors, được ra mắt lần đầu năm 2001 tại Nhật Bản, dưới tên Mitsubishi Airtrek. Đến năm 2006, Mitsubishi liên doanh với PSA Peugeot Citroën, Volkswagen để phát triển thế hệ thứ 2 và chuyển sang tên gọi là Mitsubishi Outlander. Thế hệ thứ 3 ra đời năm 2013 và được bán cho đến ngày nay.
Đối thủ của Mitsubishi Outlander tại Việt Nam là: Nissan X-Trail, Honda CRV, Mazda CX-5, Hyundai Tucson,...
Mitsubishi Outlander facelift ra mắt thị trường Việt nam vào tháng 02/2020 với nhiều nâng cấp về tiện nghi và công nghệ. Xe có 5 màu ngoại thất gồm: Trắng, Xám, Nâu, Đen, Đỏ.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính xe Mitsubishi Outlander tháng 12/2021
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) |
Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP. khác | |||
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New |
825 | 959 | 942 | 923 |
– Ghế da cao cấp – Gói hỗ trợ lên đến – Giảm 50% lệ phí trước bạ |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New |
950 | 1101 | 1082 | 1063 |
– Camera 360 – Gói hỗ trợ lên đến – Giảm 50% lệ phí trước bạ |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium |
1058 | 1223 | 1202 | 1183 | – Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Outlander 2021
Thông số | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium | Outlander 2.4CVT Premium |
Kích thước | |||
Kích thước DxRxC (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | ||
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.540/1.540 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.300 | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.500 | 1.535 | 1.610 |
Động cơ | |||
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | 4B12 DOHC MIVEC | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.998 | 2.360 | |
Công suất cực đại (PS/rpm) | 145/6.000 | 167/6.000 | |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | 222/4.100 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | 60 | |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III - Sport-mode | ||
Dẫn động | FWD | AWD | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa | ||
Lốp xe trước/sau | 225/55R18 | ||
Ngoại thất - Nội thất - An toàn | |||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen, projector | Full LED, projector | |
Đèn pha điều chỉnh được độ cao | Chỉnh tay | Tự động | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi | ||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim 18 inch thiết kế mới | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Ghế tài xế | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth, Kết nối Android Auto/Apple Car Play | ||
Hệ thống loa | 6 | ||
Số túi khí | 2 | 7 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (L/100km) | 5.7 - 6.0 | 8,7 - 9,0 |
Tham khảo thiết kế xe Mitsubishi Outlander 2021
Ngoại thất
Mitsubishi Outlander phiên bản nâng cấp 2021 vẫn mang ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của thương hiệu, tổng thể vẻ bề ngoài cứng cáp, hào hoa hoàn toàn lột xác so với thế hệ trước.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Outlander 2021 được cung cấp với 3 cấu hình gồm 2.0 STD, 2.0 CVT và 2.4 CVT 4WD.
Điểm khác biệt là phiên bản mới sẽ chỉ có 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi, loại bỏ phiên bản 5 chỗ trước đây. Mitsubishi Outlander phiên bản cũ chỉ có 7 chỗ duy nhất đối với bản 2.4. Trong khi đó, 2 bản được trang bị động cơ 2.0 chỉ có loại 5 chỗ.
Phiên bản 2.0 STD và 2.0 CVT mới so với phiên bản tiền nhiệm sẽ sở hữu nhiều trang bị hiện đại, tiện nghi hơn như điện thoại rảnh tay trên vô-lăng, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và tự sưởi, camera lùi và DVD - Navi dẫn đường. Ngoài ra bản Outlander 2.0 STD còn có thêm mâm hợp kim thể thao 18 inch và vô-lăng bọc da.
Phiên bản nâng cấp mới Mitsubishi Outlander 2021 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium đã được tinh chỉnh nhẹ ở đầu xe, tập trung chủ yếu ở lưới tản nhiệt và cản trước, mang đến vẻ tươi mới, thể thao và năng động hơn. Hệ thống chiếu sáng gồm đèn trước và đèn sương mù vẫn giữ nguyên dạng Halogen trên bản 2.0 CVT, còn bản 2.0 CVT Premium được nâng cấp toàn bộ lên LED.
Thân xe 2 bản nâng cấp 2021 nổi bật với bộ la zăng hợp kim 18 inch 8 chấu phay bóng. Bản 2.0 CVT được trang bị kính cửa sau tối màu tương tự như phiên bản cao hơn.
Nội thất
Mitsubishi Outlander 2021 phiên bản tiêu chuẩn có khoang nội thất được bọc nỉ, sử dụng ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, không tích hợp chế độ sưởi. Vô-lăng của bản 2.0 CVT không tích hợp lẫy chuyển số như hai phiên bản cao cấp.
Hai bản Outlander 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium 2021 được bổ sung thêm màn hình giải trí trung tâm cảm ứng có kích thước 7 inch, cho phép kết nối USB/AUX/Bluetooth và Android Auto, Apple CarPlay.
Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập nâng cấp mới sử dụng núm vặn cao cấp, cửa gió điều hòa hàng ghế sau có khả năng đóng/mở và chỉnh hướng dễ dàng, 2 cổng sạc USB được trang bị thêm cho vị trí sau. Phiên bản 2.0 còn sở hữu kính cửa điện điều khiển 1 chạm cho tất cả các cửa bên, riêng ghế lái bản CVT Premium được nâng cấp thành chỉnh điện 10 hướng, sấy ghế và thêm tính năng cửa cốp sau đóng mở bằng điện.
Động cơ
Mitsubishi Outlander 2021 vẫn được trang bị động cơ 2.0L cho công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 145 mã lực/196 Nm tại vòng tua 6.000/4.200 vòng/phút. Động cơ 2.4L cho công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 167 mã lực/222 Nm tại vòng tua 6.000/4.100 vòng/phút.
Cả 2 khối động cơ đều đi kèm với hộp số vô cấp CVT INVECS II với chế độ thể thao và lẫy chuyển số trên vô lăng. Phiên bản 2.0 đi kèm hệ dẫn động cầu trước, trong khi phiên bản 2.4 CVT đi kèm hệ dẫn động 4 bánh.
An toàn
Tất cả các cấu hình của Outlander mới đều được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn như hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống tăng tốc ngoài kiểm soát... Đây có thể coi là điểm sáng trên phiên bản mới vì trước đây chỉ có phiên bản 2.4 mới sở hữu tất cả những công nghệ an toàn hiện đại này như trang bị tiêu chuẩn.
Đáng chú ý, phiên bản Mitsubishi Outlander 2.0 CVT được cập nhật thêm phanh tay điện tử và giữ phanh tự động tiêu chuẩn. Bản CVT Premium có thêm 2 tính năng an toàn mới là cảnh báo điểm mù BMS và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.
Đánh giá xe Mitsubishi Outlander 2021
Ưu điểm:
+ Ngoại hình thể thao, trẻ trung, nội thất rộng rãi
+ Trang bị nhiều tính năng an toàn
+ Cảm giác lái tốt, cách âm tốt
+ Giá bán hấp dẫn
Nhược điểm:
- Trang bị nội thất chưa thực sự cạnh tranh so với các đối thủ
- Tay lái nhẹ, xe có cảm giác hơi bồng bềnh
- Tăng tốc chậm khi chạy dải tốc cao.